Trang Nhà

Audio & Video

Thông Tin

Sách

Bài Viết

Sống Khỏe

English

Liên Lạc

Cẩm Năng Phần 2

email add Xin email tới: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

BỆNH PHỤ NỮ THƯỜNG GẶP

1/ KINH NGUYỆT KHÔNG ĐỀU (do khí hư)
1. Hương phụ (hành khí, giải uất) 2 chỉ

2. Đơn bì (mát, giải độc) 2 chỉ
3. Xuyên quý (bổ khí) 3 chỉ
4. Bán hạ (tiêu đờm, tiêu độc) 2 chỉ
5. Bạch thược (bổ khí) 3 chỉ
6. Mạch môn (sinh tân dịch) 2 chỉ
7. Sa sâm (bổ nguyên khí) 3 chỉ
8. Chích thảo (hành thuốc) 2 chỉ
9. Quế chi (ấm) 1 chỉ
10. Sinh khương (ấm) 1 chỉ
11. A giao (bổ tỳ, lương huyết) 1 chỉ
12. Ích mẩu (bổ huyết, an thần) 1 chỉ
Chủ trị: Thiếu máu, suy nhược cơ thể. Hành khí giải uất, làm cho kinh nguyệt trở lại bình thường và hết đau bụng khi hành kinh.
Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang, uống ấm.

2/ KINH NGUYỆT KHÔNG ĐỀU (do huyết kém)
1. Hoài sơn (bổ tỳ, sinh huyết) 3 chỉ
2. Liên nhục (bổ tỳ, an thần) 3 chỉ
3. Huyền đổ (bổ tỳ, sinh huyết) 3 chỉ
4. Mạch môn (sinh tân dịch) 3 chỉ
5. Long nhãn (an thần, sang mắt) 2 chỉ
6. Thò ty tử (bổ thận) 2 chỉ
7. Tô diệp (ôn ấm, hành khí) 1 chỉ
8. Trần bì (ôn ấm, hành khí) 1 chỉ
9. Ngải cứu (hành khí, giải uất) 1 chỉ
10. Tục đoạn (giải uất, chống mỏi) 1 chỉ
11. Sa nhân (ôn ấm, hành khí) 1 chỉ
12. Cam thảo (hành thuốc) 2 chỉ
Chủ trị: Kinh nguyệt không đều do huyết kém, dẫn tới khí suy, khô nóng cơ thể, tỳ hấp thu kém.
Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang, uống ấm.

3/ KINH NGUYỆT KHÔNG ĐỀU (do khì huyết đồng suy)
1. Xuyên quy (bổ khí) 3 chỉ
2. Xuyên khung (hạ huyết) 2 chỉ
3. Bạch linh (an thần, sinh khí) 2 chỉ
4. Bạch truật (bổ khí) 3 chỉ
5. Bạch thược (sinh khí) 3 chỉ
6. Sa sâm (bổ nguyên khí) 4 chỉ
7. Thục địa (bổ huyết) 4 chỉ
8. Sa nhân (ôn ấm can tỳ) 1 chỉ
9. Cam thảo (hành thuốc) 2 chỉ
10. Huyền hồ (bổ huyết, mát huyết) 2 chỉ
Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang, uống ấm.

4/ AN KINH BẾ HUYẾT
1. Liên diệp (sinh huyết, chỉ huyết) 1 lá
2. Sinh địa (bổ huyết, lương huyết) 50 g
3. Trắc bá diệp (chỉ huyết, an thần) 40 g
4. Ngãi diệp (hành khí, giải uất 20 g
5. Đọt chuối sứ (chỉ huyết, giảm đau) 10 cm
* Đọt chuối sứ đốt ra than bỏ vào thuốc sắc uống.
Chủ trị: Kinh nguyệt kéo dài dẫn đến rong huyết.
Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang, uống ấm.

5/ NHUẬN SẮC GIẢM THỐNG
1. Rể hoàng nàn (chữa vàng da, giúp can) 8 chỉ
2. Võ cây vú sửa đỏ (lợi khí, lợi sửa) 6 chỉ
3. Ô dước (giảm đau bụng) 4 chỉ
4. Hương phụ (hành khí, giảm uất) 2 chỉ
Chủ trị: Các bệnh hành kinh đau bụng hoặc đau bụng vàng da ở phụ nữ.
Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang, uống ấm.

6/ ĐIỀU KINH DƯỠNG HUYẾT

1. Bạch Linh (giúp khí) 2 chỉ
2. Bạch truật (giúp huyết) 2 chỉ
3. Thỏ ty tử (bổ thận) 3 chỉ
4. Đổ trọng (bổ thận, chống nhức mõi) 3 chỉ
5. Hoài sơn (bổ và mát tỳ) 3 chỉ
6. Đương quy (bổ khí) 2 chỉ
7. Cam thảo (hành thuốc) 3 chỉ

Chủ trị: 2 tháng chỉ có 1 lần kinh nguyệt (do khí suy huyết thiếu)

Cách dùng: Tán bột làm tể uống, viên bằng hạt bắp. Mỗi ngày uống 20 viên trước bữa ăn. Ngày uống 3 lần.

7/ ĐIỀU KINH LƯƠNG HUYẾT

1. Hương phụ (hành khí, giải uất) 2 chỉ
2. Tỳ giải (giải tý thấp) 2 chỉ
3. Sinh địa (lương huyết, sinh huyết) 4 chỉ
4. Xuyên khung (hạ huyết) 2 chỉ
5. Đổ trọng (bổ thận, chống nhức mõi) 2 chỉ
6. Hà thủ ô (bổ thận, sinh huyết) 2 chỉ
7. Ích mẩu (hành khí, sinh huyết) 1 chỉ
8. Nam mộc hương (hành khí, ôn can) 1 chỉ
9. Tiêu cương (ấm can, tỳ, phế) 1 chỉ
10. Ô dước (lương huyết , chỉ huyết) 1 chỉ
11. Hắc phàn (tan huyết độc) 1 chỉ
12. Bạch chỉ (đưa máu ra biểu) 1 chỉ

Chủ trị: Thận suy, tỳ hư, thiếu máu, nhức đầu, huyết độc dẫn đến kinh nguyệt
thất thường.

Cách dùng: Làm tể, viên bằng hạt bắp. Mỗi ngày uống 20 viên trước bửa ăn.
Ngày uống 3 lần.

8/ CHỈ HUYẾT CẦM BĂNG

Bài A:
1. Sài hồ (bổ can, thanh can) 5 chỉ
2. Hắc đổ (bổ tỳ, sinh huyết) 5 chỉ
3. Bạch mao căn (lương huyết, lợi tiểu) 6 chỉ
4. Hương phụ (hành khí, giải uất) 4 chỉ
5. Ngãi cứu (hành khí, giải uất) 2 chỉ

Cách dùng: Tất cả sao đen, sắc uống. Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang, uống ấm.

Bài B:
1. Gương sen (chỉ huyết, lương huyết) 1 cái
2. Cỏ mực (chỉ huyết) 6 chỉ
3. Kinh giới (hành khí, giải uất) 4 chỉ
4. Cam thảo (hành khí, thuốc) 2 chỉ

Cách dùng: Sao cháy, tán bột. Ngày uống 10g chia làm 2 lần.

Bài C:
1. Củ quán chúng (chỉ huyết, giải uất) 8 chỉ
2. Ngãi cứu (hành khí, giải uất) 2 chỉ
3. Hoa hòe (hạ huyết áp) 6 chỉ
4. Kinh giới (hành khí, giải uất) 2 chỉ
5. Tích huyết thảo (chỉ huyết, sinh huyết) 2 chỉ

Cách dùng: Tất cả sao cháy, tán bột uống 2 muổng café mõi ngày.

Ngoài ra có thể dùng:

- Cỏ mực + lá huyết dụ đốt cháy, hòa nước uống cầm băng ngay.

- Vỏ trái chuối sứ đốt thành than uống cầm ngay.

9/ BỔ KHÍ DƯỠNG HUYẾT THANG
1. Đảng sâm (bổ nguyên khí) 3 chỉ
2. Đương quy (bổ khí) 3 chỉ
3. Hoàng kỳ (mát, giải độc can) 3 chỉ
4. Bạch truật (bổ khí) 3 chỉ
5. Xuyên khung (hạ huyết, giảm đau đầu) 3 chỉ
6. Thăng ma (đề khí) 7 chỉ
7. Hoa hòe (hạ huyết áp) 3 chỉ
8. Địa du (chỉ huyết) 2 chỉ
9. Ngãi cứu (hành khí, giải uất) 2 chỉ
Nguyên nhân: Huyết thịnh, khí suy dẫn đến băng huyết.
Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang, uống ấm.

10/ BỔ HUYẾT DƯỠNG KHÍ THANG
- Thục địa (sinh huyết) 3 chỉ
- Sa sâm (bổ nguyên khí) 3 chỉ
- Bạch truật (bổ huyết) 3 chỉ
- Phục thần (bổ huyết, an thần) 3 chỉ
- Viễn trí (an thần) 3 chỉ
- Đương qui (bổ khí) 3 chỉ
- A giao (bổ tỳ) 3 chỉ
- Hoàng kỳ (mát, giải độc) 2 chỉ
- Hoắc hương (hành khí, giải uất) 2 chỉ
- Trắc bá diệp (chỉ huyết) 2 chỉ
- Cam thảo (hành khí) 2 chỉ
- Ngãi cứu (hành khí, giải uất) 2 chỉ
Chú ý: Hai bài trên dùng trong trường hợp đang bị băng huyết hoặc vừa bị xong thì uống để bổ khí hoặc huyết.
Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang, uống ấm.

11/ BÀI THUỐC TANH
1. Hắc phàn 40 g
2. Bạch phàn 40 g
3. Thanh phàn 40 g
4. Hồ tiêu 40 g
5. Diêm tiêu 12 g
6. Lưu huỳnh 12 g
7. Mộc hương 12 g
8. Ô long vĩ 60 g
9. Phát tiêu 60 g
Chủ trị: Phụ nữ kinh ngyệt không đều. Hay đau ốm liên miên và phù thủng.
Cách chế: Lót muối ở dưới đáy nồi đất. Dùng lá trầu đặt trên lớp muối, cho tất cả các vị thuốc đã tán bột nằm trên lá trầu (Bạch phàn nằm trên cùng). Đậy khăn kín nắp lại. Hầm lửa đều, ngọn lửa nhỏ. Thời gian hầm thuốc khoảng 24 - 36 giờ.
Lấy bột ra làm thành từng viên nhỏ. Hoặc dùng giấy quyến gói viên thuốc lại (dùng hồ nếp đổ vào thuốc để viên – mỗi viên to bằng hạt bắp).
Cách dùng: Uống một ngày 8 viên trở lại (một liều 48 viên/6 ngày)
Kiêng kỵ: Vì thuốc có độc tố nên người có thai không nên dùng.

Trang Nhà

Audio & Video

Thông Tin

Sách

Bài Viết

Sống Khỏe

English

Liên Lạc

Những Bài Được Nghe Nhiều Nhất

S5 Box