BỆNH HO
1/ HO DO PHẾ NHIỆT
1. Tri mẫu (mát máu, mát toàn thân) 2 chỉ
2. Hoàng cầm (mát phế, giải độc) 2 chỉ
3. Thiên môn đông (mát phế, giảm ho) 2 chỉ
4. Tang bạch bì (mát thận, máu) 3 chỉ
5. Trần bì (ấm, hành khí) 2 chỉ
6. Cam thảo (hành khí, giảm ho) 2 chỉ
Triệu chứng: - Ho do nóng phổi, mặt đỏ, lưởi đỏ, ho chảy nước mắt, đàm ít, đặc khô.
- Tiếng ho khàn khàn, ngực tức, mạch Phù – Khẩn.
2/ HO DO PHẾ HÀN
1. Xạ can (kháng sinh, chống viêm, ho) 3 chỉ
2. Bán hạ (long đờm, tiêu đờm) 2 chỉ
3. Trần bì (ấm, hành khí) 3 chỉ
4. Tô tử (ấm, khai khí, giải uất) 2 chỉ
5. Tô hợp (kháng sinh, giảm ho) 3 chỉ
6. Tử uyển (kháng sinh, chống viêm) 3 chỉ
7. Cam thảo (hành khí) 3 chỉ
8. Quế chi (ấm phổi) 2 chỉ
Triệu chứng: - Ho do lạnh phổi (cảm lạnh), đờm nhiều lỏng, sắc trắng, mạnh tái xanh, ngực tức,
nặng ngực.
- Tiếng ho trầm đục, mạch Phù – Trì.
Chú ý: Tùy theo tình trạng bệnh mà hoán vị đổi vị trí Quân – Thần – Tá – Sứ.
3/ HO DO LAO TỔN (ho lao)
1. Sa sâm (bổ nguyên khí) 3 chỉ
2. Bạch linh (bổ khí) 3 chỉ
3. Bạch truật (bổ huyết) 3 chỉ
4. Chích thảo (hành thuốc) 2 chỉ
5. Sinh địa (mát máu, bổ máu) 2 chỉ
6. Tri mẫu (mát máu, giải độc) 2 chỉ
7. Tang bạch bì (mát thận) 2 chỉ
8. Địa cốt bì (mát thận, giải độc) 2 chỉ
9. Bá hợp (chống viêm, giảm ho) 3 chỉ
10. Tử uyên (kháng sinh, chống viêm) 3 chỉ
11. Mạch môn (sinh tân, giảm ho) 2 chỉ
12. Bối mẫu (giải độc, giúp phế) 2 chỉ
Chủ trị: Chính khí quá suy, tà khí thừa cơ xâm nhập hại phổi, gây ho, ho nhiều về đêm, ra mồ
hôi trộm, người xanh, gầy, sút cân, có khi ho ra máu (khái huyết).
4/ HO NGỘ PHÒNG
1. Hải đông bì (giải tà khí) 2 chỉ
2. Khoản đông hoa (trừ tà, giảm ho) 2 chỉ
3. Lá cối xây (giải phế nhiệt) 3 chỉ
4. Củ rẻ quạt (kháng sinh, chống ho) 3 chỉ
5. Lá cam sành (trợ phế - khí) 3 chỉ
6. Dây cam thảo (hành khí, giải uất) 3 chỉ
Chủ trị: - Ho không tìm ra nguyên nhân, thường là chứng thương phong (bệnh lâu, người yếu,
phòng dục quá độ). Ho về ban đêm, ho rất nhiều, mất ngũ, người lờ đờ, bạc nhược, -
tinh thần suy nhược (không có vi trùng Lao).
- Thận hại phế.