Trang Nhà

Audio & Video

Thông Tin

Sách

Bài Viết

Sống Khỏe

English

Liên Lạc

Cẩm Năng Phần 2

email add Xin email tới: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

CHỬA PHẾ TRẺ EM

1/ MẠCH CAM SƠN TÁN

1. Tiền hồ (mát phế) 4 chỉ
2. Tô diệp (ấm, thông phế) 3 chỉ
3. Tang bạch bì (mát thân + toàn thân) 3 chỉ
4. Bạc hà (ấm phổi) 2 chỉ
5. Đại cốt bì (mát toàn thân) 2 chỉ
6. Khoản đông hoa (kháng sinh, giảm ho) 3 chỉ
7. Bạch biển đậu (giải nhiệt, bổ tỳ) 2 chỉ
8. Ngủ vị tử (chỉ khát) 3 chỉ
9. Mạch môn (sinh tân dịch) 3 chỉ
10. Cam thảo (hành thuốc) 3 chỉ
11. Sơn chi tử (bình can) 2 chỉ
12. Bán hạ (long đờm, tiêu đờm) 2 chỉ

Chủ trị: Trẻ em thường xuyên ho, nóng, sổ mủi, cảm vặt
Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang.

2/ TỬ TÔ BÁN HẠ THANG

1. Võ cây khế (giải nhiệt độc) 2 g
2. Võ cậy chua chát (---như trên---) 4 g
3. Tử tô (ấm) 2 g
4. Bán hạ (ấm) 4 g
5. Rau má (mát can, phế) 8 g
6. Gừng tươi (ấm) 2 lát

Chủ trị: Ho, khó thở, đờm suyển khô đặc (do nóng uất can, phế)

Cách dùng: Tất cả sao vàng, sắc uống. Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang.

3/ AN PHẾ TỨC THANG

Trẻ em ho, có triệu chứng rầm rồ (viêm phế quản cấp tính). Hoặc ho lai rai do phế hư.

Bài thuốc 1:
1. Đinh hương (ôn ấm tỳ, vị, phế) 4 chỉ
2. Mộc hương (chống thấp tỳ, phế) 3 chỉ
3. Đại hồi (ấm phế, tỳ) 2 chỉ
4. Hùng hoàng (kháng sinh, chống tà khí) 1 chỉ

Cách dùng: Tất cả tán bột, hòa nước cơm, dán vào 2 lòng bàn tay, bàn chân.

Bài thuốc 2:

1. Hùng hoàng (kháng sinh, chống tà khí) 4 chỉ
2. Cam thảo (hành khí, thuốc) 3 chỉ
3. Cát cánh (mát can, tỳ) 3 chỉ
4. Hồ tiêu (ấm phế, tỳ) 6 chỉ
5. Long não (thông phế, giảm ho) 3 chỉ
6. Quế chi (ấm toàn thân) 3 chỉ
7. Đại hồi (hành huyết) 3 chỉ
8. Mộc hương (chống thấp tỳ, phế) 4 chỉ

Cách dùng: Tất cả tán bột làm tể. Vừa ngậm vào miệng, vừa làm que đốt ngữi vào mũi thông phế.

Bài thuốc 3:

1. Uất kim bắc (kháng sinh, giảm ho) 18 g
2. Thạch cao (mát phế) 12 g
3. Cam thảo (hành thuốc) 10 g
4. Can khương (ấm phế) 4 g

Cách dùng: Tất cả tán bột, ngày uống 2 g sau khi ăn.

4/ TOÀN CHÂN THANG

1. Nhân sâm (bổ nguyên khí) 4 chỉ
2. Bạch truật (giúp huyết) 3 chỉ
3. Thục địa (bổ huyết, mát can) 3 chỉ
4. Mạch môn (sinh tân dịch) 2 chỉ
5. Ngũ vi tử (---như trên---) 5 chỉ
6. Ngưu tất (chống nhức mõi) 2 chỉ
7. Phụ tử (giúp hỏa tiên thiên) 1 chỉ

Chủ trị: Trẻ em suy nhược gấy còm, hen, suyển lâu ngày.
Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang, uống ấm.

5/ NHI ĐỒNG BÌNH SUYỂN

1. Ma hoàng (ôn ấm ngũ tạng) 2 chỉ
2. Phòng kỷ (ôn, giải độc phế) 2 chỉ
3. Bán hạ (long đờm, giảm ho) 3 chỉ
4. Kha tử (giảm ho) 2 chì
5. Phèn phi (giảm cơn suyển) 2 chỉ
6. Trà, chè tươi (---như trên---) 3 chỉ
7. Nước gừng (ôn ấm) 2 lát

Chủ trị: Trẻ em ho suyển.

Cách dùng: Tán mịn, ngày uống 2 muỗng cafe với nước gừng (ban ngày dùng 1 muỗng, ban đêm dùng một muỗng).

6/ HẢI PHIÊU TÁN

1. Hải phiêu tiêu (giúp thận để hổ trợ phế) 3 gm
2. Phèn chua (nửa sống, nửa chin) 3 gm

Chủ trị: Chửa bệnh ho gà với trẻ em.

Cách dùng: Các vị đều sao, tán bột, uống trưa & chiều với nước gừng.

7/ DẠ ĐỀ PHƯƠNG

1. Mộc hương (ôn ấm, hành khí) 2 chỉ
2. Thuyền thoái (giúp trẻ hết khóc) 8 chỉ
3. Đương qui (bổ khí, hành khí) 1 chỉ
4. Xuyên sơn giáp (lợi khí, mát) 1 chỉ
5. Thần khúc (bổ ngũ tạng) 6 chỉ
6. Châu sa (an thần) 2 chỉ

Chủ trị: Trẻ em hay khóc đêm
Cách dùng: Lấy 4 vị Thần thoái, Đương qui, Xuyên sơn giáp, và Thần khúc sắc còn 1 chén.
Lấy 1/3 chỉ Châu sa mài với Mộc hương cho uống từng muỗng.

8/ NGŨ BỘI ĐINH HƯƠNG

1. Ngũ bội từ (tuyên thông ngũ quan) 6 chỉ
2. Đinh hương (ôn ấm tỳ - vị) 4 chỉ
3. Chích thảo (liển phế) 2 chỉ

Chủ trị: Trẻ em hay ọc sửa.

Cách dùng: Sắc 1 chén còn 7 phân. Nhỏ một ngày 3 lần, mỗi lần 1 muỗng café.

9/ LA BẶC TỬ TÔ THANG

1. La bặc tử (liển khí, tuyên thông) 3 chỉ
2. Tô tử (kháng sinh, chống ho) 3 chỉ
3. Hoa đu đủ đực (---như trên---) 3 chỉ
4. Chua me đất (chỉ huyết, an tỳ) 2 chỉ
5. Lá hẹ (kháng sinh nhẹ, giảm ho) 3 chỉ
6. Trần bì (hành khí, ấm phổi) 2 chỉ
7. Rau răm (tuyên thông ngũ quan) 1 chỉ
8. Mần tươi (Mát phế, can) 1 chỉ
9. Xạ can (kháng sinh, giảm ho) 2 chỉ
10. Gừng khô (ấm) 3 lát

Chủ trị: Chửa bệnh Bách Nhật Khái (ho gà trăm ngày).
Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 7-10 thang.

10/ SÂM LINH THANG

1. Đảng sâm (bổ nguyên khí) 2 chỉ
2. Phục linh (an thần) 2 chỉ
3. Trần bì (hành khí, ôn ấm) 3 chỉ
4. Bạch truật (giúp khí huyết) 3 chỉ
5. Bán hạ (long đờm, giảm ho) 2 chỉ
6. Chỉ xác (ôn tỳ, trừ thấp) 3 chỉ
7. Sa nhân (ôn ấm, kích thích tỳ) 2 chỉ
8. Đậu khấu (bổ tỳ, tỳ hấp thu tốt) 2 chỉ
9. Hoắc hương (ấm tỳ) 2 chỉ
10. Trúc chi 2 chỉ
11. Hậu phát (ôn tỳ) 2 chỉ
12. Đinh hương (ôn ấm tỳ - phế) 2 chỉ
* Có thể Mẹ uống rồi cho con bú. Sắc 3 chén còn một chén, chia làm hai lần uống trong ngày. Uống 5-7 thang.

Chủ trị: Trẻ em hay ọc sửa

11/ BÌNH ĐỀ THANG

1. Hoàng cầm (kháng sinh, chống viêm) 1.5 chỉ
2. Xích thược (bổ khí) 1.5 chỉ
3. Câu đằng (bổ khí, trừ thấp) 1.5 chỉ
4. Xích phục linh (giúp khí) 1.5 chỉ
5. Long đởm thảo (long đờm, tan đờm) 2 chỉ
6. Sài hồ (mát can – phế) 2 chỉ
7. Đại hoàng (giải bón, lợi tiện) 1.5 chỉ
8. Kiết cánh (ôn phế, giảm ho) 1.5 chỉ
9. Cam thảo (hành thuốc) 2 chỉ

Chủ trị: Trẻ em trong tháng (sơ sinh) khóc nhiều, miệng tím.

Cách dùng: Sắc 1 chén còn nữa chén, ngày cho uống 4 lần.

12/ TIÊU ĐỜM TRẤN KINH THANG

1. Thần sa (an thần) 3.0 g
2. Bạch cương tàm (trấn kinh) 2.5 g
3. Xạ hương (trấn kinh) 2.0 g
4. Xoài thoái (tiêu đờm, trấn kinh) 1.0 g

Chủ trị: Trẻ em làm kinh phong, miệng đầy đờm đặc, mắt trợn tay chân rút.

Cách dùng: Sắc 1 chén còn 4 phân cho uống (trước đó nên thoa mật vào miệng trẻ).

Trang Nhà

Audio & Video

Thông Tin

Sách

Bài Viết

Sống Khỏe

English

Liên Lạc

Những Bài Được Nghe Nhiều Nhất

S5 Box